Vào lúc 11h00 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:
Tỷ giá USD Sacombank tiếp tục xu hướng suy yếu, giảm trên cả hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều giảm 37 đồng, xuống mức 25.920 VND/USD. Tỷ giá bán ra cũng điều chỉnh giảm 12 đồng, đạt mức 26.295 VND/USD.
Tỷ giá euro có một phiên giao dịch khởi sắc với mức tăng mạnh trên toàn bộ các hình thức giao dịch. Theo đó, cả tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng 113 đồng, lần lượt lên 30.145 VND/EUR và 30.245 VND/EUR. Đặc biệt, chiều bán ra của euro cũng tăng mạnh 114 đồng, niêm yết ở mức 30.973 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng trong phiên giao dịch hôm nay. Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng 135 đồng, lên 35.234 VND/GBP và 35.284 VND/GBP. Chiều bán ra của bảng Anh cũng tăng mạnh 124 đồng, chốt phiên ở mức 36.236 VND/GBP.
Song song đó, tỷ giá đô la Úc tăng nhẹ 31 đồng chiều mua vào và 28 đồng chiều bán ra. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt nâng lên mức 16.665 VND/AUD, mua chuyển khoản lên 16.765 VND/AUD và bán ra đạt 17.300 VND/AUD.
Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật có diễn biến trái chiều, với mức giảm nhẹ ở chiều mua chuyển khoản và bán ra. Tỷ giá mua tiền mặt vẫn giữ nguyên ở mức 176,79 VND/JPY, nhưng tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,31 đồng, còn 177,79 VND/JPY. Tỷ giá bán ra cũng giảm 0,32 đồng, niêm yết ở mức 183,8 VND/JPY.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các đồng ngoại tệ. Trong khi Đô la Mỹ tiếp tục giảm mạnh trên cả ba chiều giao dịch, Euro, Bảng Anh và Đô la Úc lại tăng trưởng đáng kể. Đồng Yên Nhật có sự biến động không đồng nhất, với tỷ giá mua tiền mặt giữ nguyên, nhưng giá mua chuyển khoản và bán ra giảm nhẹ. Sự chuyển dịch này phản ánh sự phục hồi của các đồng tiền châu Âu và Úc so với USD.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 26/6/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.920 |
25.920 |
26.295 |
-37 |
-37 |
-12 |
Dollar Australia |
AUD |
16.665 |
16.765 |
17.300 |
31 |
31 |
28 |
Dollar Canada |
CAD |
18.682 |
18.782 |
19.337 |
-7 |
-7 |
-4 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.071 |
32.101 |
32.937 |
3 |
3 |
3 |
Euro |
EUR |
30.145 |
30.245 |
30.973 |
113 |
113 |
114 |
Bảng Anh |
GBP |
35.234 |
35.284 |
36.236 |
135 |
135 |
124 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.330 |
3.455 |
- |
0 |
0 |
yen Nhật |
JPY |
176,79 |
177,79 |
183,8 |
0 |
-0,31 |
-0,32 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.606 |
3.691 |
- |
-3 |
-3 |
Dollar Singapore |
SGD |
20.062 |
20.192 |
20.801 |
19 |
19 |
12 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.567 |
16.075 |
- |
22 |
20 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18,8 |
20,3 |
- |
0,0 |
0,0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
880 |
1000 |
- |
0,0 |
0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.335 |
6.465 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.