Theo bảng tỷ giá Vietcombank cập nhật mới nhất, nhóm ngoại tệ mạnh đang chiếm ưu thế với sắc xanh lan tỏa diện rộng.
Cụ thể, tỷ giá euro tại Vietcombank được niêm yết với chiều mua tiền mặt tăng 12,74 đồng, lên mức 30.179,61 VND/EUR; mua chuyển khoản tăng 13 đồng, đạt 30.484,46 VND/EUR và chiều bán ra hiện ở mức 31.770,71 VND/EUR, nhích thêm 13,38 đồng.
Cùng chiều đi lên, tỷ giá bảng Anh cũng phục hồi tích cực với chiều mua tiền mặt tăng 5,85 đồng (tăng 34.580,65 VND/GBP), mua chuyển khoản đạt 34.929,94 VND/GBP (tăng 5,90 đồng) và giá bán ra đạt mức 36.048,61 VND/GBP (tăng 6 đồng).
Tỷ giá đôla Úc tại Vietcombank được ấn định với giá mua tiền mặt ở mức 17.204,51 VND/AUD (tăng 36,14 đồng), mua chuyển khoản đạt 17.378,29 VND/AUD (tăng 36,5 đồng) và chiều bán ra chạm mốc 17.934,84 VND/AUD, (tăng 37,65 đồng).
Tỷ giá yen Nhật ghi nhận mức biến động nhẹ dưới 1 đồng. Chiều mua tiền mặt được niêm yết ở mức 162,49 VND/JPY, mua chuyển khoản là 164,13 VND/JPY và chiều bán ra đạt 172,81 VND/JPY, tăng lần lượt 0,4 đồng, 0,44 đồng và 0,46 đồng so với phiên trước.
Trái lại, tỷ giá USD tại Vietcombank lại quay đầu giảm nhẹ. Hiện giá mua tiền mặt lùi về 26.051 VND/USD, mua chuyển khoản còn 26.081 VND/USD và chiều bán ra hiện được niêm yết ở mức 26.381 VND/USD, giảm đồng thời 3 đồng ở cả ba giao dịch.
Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 29/12 ghi nhận xu hướng tăng giá trở lại ở đa số các đồng tiền chủ chốt. Theo đó, trong khi các đồng euro, bảng Anh, đôla Úc và yen Nhật đồng loạt đảo chiều bật tăng, thì đồng USD lại tiếp tục duy trì đà giảm nhẹ so với phiên trước.
Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, diễn biến của các đồng tiền khác cũng có sự phân hóa về xu hướng. Các đồng tiền ghi nhận đà tăng giá chiếm áp đảo bao gồm Đô la Singapore, Đô la Canada, Franc Thụy Sĩ, Đô la Hồng Kông, Nhân dân tệ, Krone Đan Mạch, Dinar Kuwait, Krone Na Uy, Rúp Nga, Riyal Ả Rập Xê Út và Krona Thụy Điển. Ngược lại, đồng Baht Thái, Rupee Ấn Độ và Ringgit Malaysia điều chỉnh sụt giảm, trong khi đồng Won Hàn Quốc ghi nhận biến động không đồng nhất khi đứng giá ở chiều mua nhưng lại nhích tăng nhẹ ở chiều bán ra.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 29/12/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.051 |
26.081 |
26.381 |
-3 |
-3 |
-3 |
|
Euro |
EUR |
30.179,61 |
30.484,46 |
31.770,71 |
12,74 |
13 |
13,38 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.580,65 |
34.929,94 |
36.048,61 |
5,85 |
5,9 |
6 |
|
Yen Nhật |
JPY |
162,49 |
164,13 |
172,81 |
0,4 |
0,44 |
0,46 |
|
Đô la Úc |
AUD |
17.204,51 |
17.378,29 |
17.934,84 |
36,14 |
36,5 |
37,65 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.949,92 |
20.151,43 |
20.838,44 |
30,72 |
31,02 |
32 |
|
Baht Thái |
THB |
744,60 |
827,33 |
862,41 |
-1,83 |
-2,04 |
-2,13 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.749,42 |
18.938,81 |
19.545,34 |
19,76 |
19,96 |
20,57 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.495,82 |
32.824,06 |
33.875,28 |
4,13 |
4,18 |
4,27 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.287,16 |
3.320,36 |
3.447,32 |
4,07 |
4,11 |
4,26 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.657,13 |
3.694,07 |
3.812,38 |
2,52 |
2,55 |
2,63 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.071,10 |
4.226,78 |
- |
2,26 |
2,35 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
291,19 |
303,73 |
- |
-0,15 |
-0,15 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,84 |
17,6 |
19,1 |
0 |
0 |
0,24 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.144,31 |
89.271,17 |
- |
92,53 |
96,91 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.433,32 |
6.573,28 |
- |
-7,84 |
-8,02 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.575,31 |
2.684,51 |
- |
1,24 |
1,29 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
322,62 |
357,12 |
- |
2,11 |
2,33 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.969,55 |
7.269,50 |
- |
5 |
6 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.814,44 |
2.933,77 |
- |
7,73 |
8,05 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.