Ghi nhận lúc 11h00, tỷ giá ngoại tệ VietinBank điều chỉnh 5 đồng tiền lớn như sau:
Tỷ giá USD VietinBank giảm đồng đều 20 đồng ở cả ba hình thức giao dịch. Sau thay đổi, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng ở mức 25.780 VND/USD, trong khi tỷ giá bán ra được niêm yết là 26.140 VND/USD.
Tỷ giá euro giảm mạnh với mức điều chỉnh tới 79 đồng trên tất cả các chiều. Theo đó, giá mua tiền mặt lùi về 28.919 VND/EUR, mua chuyển khoản là 28.964 VND/EUR và tỷ giá bán ra giảm xuống còn 30.174 VND/EUR.
Tỷ giá yen Nhật cũng giảm nhẹ 0,3 đồng ở cả ba hình thức giao dịch. Cụ thể, giá mua tiền mặt là 177,47 VND/JPY, mua chuyển khoản là 177,97 VND/JPY và bán ra chốt ở mức 185,47 VND/JPY.
Cùng lúc, tỷ giá đô la Úc giảm 35 đồng so với phiên trước đó. Hiện, giá mua tiền mặt được điều chỉnh về 16.454 VND/AUD, mua chuyển khoản là 16.504 VND/AUD và bán ra dừng ở 17.004 VND/AUD.
Trái ngược với xu hướng chung, tỷ giá bảng Anh lại tăng giá trên cả hai chiều mua - bán. Sau khi tăng thêm 32 đồng, tỷ giá mua tiền mặt đạt 34.469 VND/GBP, mua chuyển khoản là 34.569 VND/GBP, còn bán ra lên tới 35.429 VND/GBP.
Nhìn chung, tỷ giá VietinBank hôm nay ghi nhận xu hướng giảm chiếm ưu thế, khi các đồng USD, euro, yên Nhật và đô Úc đều đồng loạt hạ giá ở cả ba chiều giao dịch. Ngược lại, bảng Anh là đồng tiền duy nhất tăng nhẹ, đi ngược với diễn biến chung của thị trường.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/5 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
||
Dollar Mỹ |
USD |
25.780 |
25.780 |
26.140 |
-20 |
-20 |
-20 |
Euro |
EUR |
28.919 |
28.964 |
30.174 |
-79 |
-79 |
-79 |
yen Nhật |
JPY |
177,47 |
177,97 |
185,47 |
-0,30 |
-0,30 |
-0,30 |
Bảng Anh |
GBP |
34.469 |
34.569 |
35.429 |
32 |
32 |
32 |
Dollar Australia |
AUD |
16.454 |
16.504 |
17.004 |
-35 |
-35 |
-35 |
Dollar Canada |
CAD |
18.319 |
18.519 |
19.069 |
15 |
15 |
15 |
Franc Thụy Sỹ |
CHF |
30.950 |
31.205 |
31.905 |
-102 |
-102 |
-102 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.555 |
3.655 |
- |
-1 |
-1 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.907 |
4.017 |
- |
-10 |
-10 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
3.240 |
3.255 |
3.375 |
-5 |
-5 |
-5 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,9 |
17,9 |
19,7 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
Kip Lào |
LAK |
- |
0,91 |
1,27 |
- |
0,00 |
0,00 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.522 |
2.602 |
- |
-3 |
-3 |
Dollar New Zealand |
NZD |
15.108 |
15.158 |
15.675 |
-36 |
-36 |
-36 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.655 |
2.755 |
- |
-16 |
-16 |
Đô la Singapore |
SGD |
19.677 |
19.767,00 |
20.447,00 |
-25 |
-25 |
-25 |
Baht Thái |
THB |
740,02 |
784,36 |
808,02 |
-3 |
-3 |
-3 |
Riyal Saudi Arabia |
SAR |
- |
6.770,78 |
7.160,78 |
- |
-6 |
-6 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
82.608,00 |
87.658,00 |
- |
-101 |
-101 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 11h00 (Tổng hợp: Minh Thư)
Bảng tỷ giá ngân hàng VietinBank trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Hội thảo Khoa học ‘Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng nhất của nền kinh tế’ do Hội Doanh nhân Tư nhân Việt Nam chủ trì, Tạp chí Điện tử Doanh nhân Việt Nam tổ chức. Hội thảo khoa học sẽ diễn ra vào lúc 8h00 ngày 26/05/2025, tại Khách sạn Thắng Lợi, 200 Yên Phụ, TP Hà Nội.
Hội thảo có sự hiện diện và tham gia thảo luận của đại diện một số cơ quan Đảng, bộ, ngành, các chuyên gia kinh tế đầu ngành, đại diện Hội và hiệp hội, đại diện ngân hàng, doanh nhân tư nhân…
Bên cạnh các bài tham luận riêng từ đại diện cơ quan Đảng, các chuyên gia và đại diện hiệp hội, … Hội thảo cũng tập trung thảo luận các nhóm vấn đề chính như cơ hội, tiềm năng, thách thức của kinh tế tư nhân trong sứ mệnh một động lực quan trọng nhất của nền kinh tế, cũng như việc thể chế hóa đầy đủ và khoa học Nghị quyết 68/NQ-TW vào thực tiễn trong kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.